Hãy là người đầu tiên chia sẻ đánh giá về sản phẩm này
Chưa có chia sẻ hoặc đánh giá của người quen trong mục sản phẩm này
Hãy là người đầu tiên chia sẻ đánh giá về sản phẩm này
Đặc điểm: Thanh long một loài cây được trồng chủ yếu để lấy quả và cũng là tên của một vài chi của họ xương rồng. Thanh Long là loài thực vật bản địa tại Mexico, các nước Trung Mỹ và Nam Mỹ. Hiện nay, loài cây này cũng được trồng ở các nước trong khu vực Đông Nam Á như Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, Indonesia (đặc biệt là ở miền tây đảoJava); miền nam Trung Quốc, Đài Loan và một số khu vực khác.
Giá trị dinh dưỡng: 100 g quả thanh long (trong đó có 55 g ăn được) như sau:
Các giá trị nêu trên có thể thay đổi theo giống và điều kiện trồng trọt.
Thành phần axit béo của hai giống thanh long
Hylocereus polyrhizus (thanh long ruột đỏ) |
Hylocereus undatus (thanh long ruột trắng, vỏ đỏ) |
|
---|---|---|
Axit myristic | 0,2% | 0,3% |
Axit palmitic | 17,9% | 17,1% |
Axit stearic | 5,49% | 4,37% |
Axit palmitoleic | 0,91% | 0,61% |
Axit oleic | 21,6% | 23,8% |
Cis-Axit vaccenic | 3,14% | 2,81% |
Axit linoleic | 49,6% | 50,1% |
Axit linolenic | 1,21% | 0,98% |
Độ Brix 16 - 17%
Sử dụng: Bóc vỏ ăn rồi ăn trực tiếp phần thịt, ăn cả hạt, hoặc chế biến thành sinh tố,...